/ Phụ gia trộn vữa, xi măng, bê tông CT-11B Gold – Sơn Đại Phú Gia
Phụ gia trộn vữa, xi măng, bê tông CT-11B Gold

Phụ gia trộn vữa, xi măng, bê tông CT-11B Gold

Đơn giá: 0 0
Trọng lượng: 0
Tình trạng: Còn hàng
- Cập nhật:
0 đ
MÔ TẢ: CT-11B Gold: là phụ gia ở dạng lỏng, dùng để trộn vữa xi măng, bê tông. CT-11B Gold: Có tác dụng ngăn ngừa sự rạn nứt của xi măng, bê tông, đồng thời làm tăng mác bê tông. CT-11B Gold: Tăng khả năng bám dính của hồ vữa, làm dẻo hồ và nhờ đó làm dễ ... 4.0 5
4.0 5 156

MÔ TẢ:

  • CT-11B Gold: là phụ gia ở dạng lỏng, dùng để trộn vữa xi măng, bê tông.
  • CT-11B Gold: Có tác dụng ngăn ngừa sự rạn nứt của xi măng, bê tông, đồng thời làm tăng mác bê tông.
  • CT-11B Gold: Tăng khả năng bám dính của hồ vữa, làm dẻo hồ và nhờ đó làm dễ thi công hơn.

CÁCH SỬ DỤNG:

1. Dùng để trám trét các vết nứt:  

       Phương pháp thi công:

  • Cân 22 kg CT-11B Gold + 100kg xi măng + 300kg cát xây dựng + 45 lít nước. Trộn đều hỗn hợp trên thành dạng sệt đồng nhất.
  • Đục rộng vết nứt và dùng bay trét hỗn hợp trên.

 2. Dùng để trộn vào bê tông hoặc vữa xi măng cát:

     Phương pháp thi công:

  • Trộn 10 – 20kg CT-11B Gold với một khối vữa hồ bằng cách: đầu tiên trộn CT-11B Gold với nước trước sau đó trộn hỗn hợp này với xi măng thành dạng vữa dẻo đủ để thi công.
  • Hỗn hợp đạt cường độ cứng cao nhất sau 21 ngày.
  • Sử dụng sản phẩm xi măng được biến tính (trộn) bằng CT-11B Gold không cần phải bảo dưỡng nước, chỉ để khô tự nhiên trong không khí. Mặc dù vậy, cường độ chịu lực của sản phẩm này vẫn lớn hơn rất nhiều so với xi măng không biến tính mà bảo dưỡng bằng nước.

Đóng gói: 3.8kg và 19kg/thùng. Sản phẩm lưu kho kho 1 năm trong điều kiện tốt

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Tên chỉ tiêu

Kết quả

Phương pháp thử

Ngoại quan

Chất lỏng màu trắng đục, đồng nhất

TCVN 2102 – 1993

Độ nhớt đo bằng FC-4 ở 250C (giây)

12 ±2

TCVN 2092 – 1993

Hàm lượng chất không bay hơi (%)

≥28

TCVN 6934 – 1993

Thời gian khô:

(Khi chưa trộn phụ gia vào vữa xi măng)

  • Khô bề mặt (phút)
  • Khô toàn bộ (giờ)

Thời gian khô:

(Khi chưa trộn phụ gia vào vữa xi măng)

  • Khô bề mặt (giờ)
  • Khô toàn bộ (giờ)

  • ≤60
  • ≤3

(Tùy thời tiết)

  • ≤5
  • ≤40

TCVN 2096 – 1993

Tỷ trọng (g/cm3)

(Tùy thời tiết)

JIS K.5400